Thăm Thân Tiếng Anh Là Gì

Thăm Thân Tiếng Anh Là Gì

Visa thăm thân là gì? Đây là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào một quốc gia để thăm người thân hoặc bạn bè đang sinh sống tại đó. Thông thường, visa thăm thân có thời gian hiệu lực ngắn, từ vài tuần đến vài tháng, phù hợp với mục đích thăm viếng trong khoảng thời gian ngắn. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về loại visa thăm thân này trong bài viết dưới đây nhé!

Visa thăm thân là gì? Đây là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào một quốc gia để thăm người thân hoặc bạn bè đang sinh sống tại đó. Thông thường, visa thăm thân có thời gian hiệu lực ngắn, từ vài tuần đến vài tháng, phù hợp với mục đích thăm viếng trong khoảng thời gian ngắn. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về loại visa thăm thân này trong bài viết dưới đây nhé!

Hồ sơ gia hạn visa thăm thân bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ gia hạn visa thăm thân bao gồm những giấy tờ cần thiết để tiếp tục thời gian lưu trú tại Việt Nam. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình gia hạn visa diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

Dưới đây là các thông tin cần thiết trong hồ sơ gia hạn visa thăm thân mà bạn nên lưu ý:

Xem thêm: Thị thực du học là gì?

Một số lời khuyên mà bạn cần lưu ý khi xin visa thăm thân

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi xin visa thăm thân:

Khi xin visa thăm thân, việc chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ và nắm rõ yêu cầu là rất quan trọng. Hãy liên hệ với cơ quan chức năng nếu cần thêm thông tin, để quá trình xin visa diễn ra thuận lợi nhất.

Để nắm rõ quy trình và yêu cầu về việc xin visa thăm thân một cách thuận lợi, việc hiểu rõ các thông tin liên quan là rất quan trọng. Nếu bạn còn thắc mắc về câu hỏi “visa thăm thân là gì?” hay cần thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến thủ tục xin visa.

Combinations with other parts of speech

Kết quả: 220, Thời gian: 0.0165

Giấy tờ tuỳ thân trong Tiếng Anh có nghĩa là: identification, personal identification, identification document, personal documents

Most of them have no personal documents. –>Đa số họ đều không có giấy tờ tuỳ thân.

The information you fill in must be consistent with the information in your ID documents, identity papers... –>Thông tin của bạn điền và thông tin giấy tờ tuỳ thân phải đồng nhất.

Must have identification and referral from the Customer when entering Data Center. –>Phải có giấy tờ tuỳ thân và giấy giới thiệu của Khách Hàng khi vào Data Center.

The role of state agencies in helping make identification documents; –>Vai trò của các cơ quan nhà nước trong việc hỗ trợ làm giấy tờ tuỳ thân;

To complete a flight you need two types of documents: ticket and personal identification. –>Để hoàn thành một chuyến bay bạn cần 2 loại giấy tờ: vé máy bay và giấy tờ tuỳ thân.

You need to bring your passport to deposit or if you do not have ID you need to deposit up to NT$ 3.000. –>Các bạn cần đem theo Passport để thế chân hoặc nếu không có giấy tờ tuỳ thân thì bạn phải thế chân lên đến 3.000 NT$.

Com we ask that all members verify their identity by providing us a copy of an identification document. –>Com chúng tôi yêu cầu tất cả các thành viên xác minh nhân thân của họ bằng cách cung cấp cho chúng tôi một giấy tờ tuỳ thân.

Bergoglio said he once passed his Argentine identity papers to a wanted man with a similar appearance enabling him to escape over the border to Brazil. –>Bergoglio cho biết có lần ông đã đưa giấy tờ tuỳ thân của mình cho một người đàn ông bị truy nã với một diện mạo tương tự để anh ta để thoát qua biên giới Brazil.

Prosecutor Francois Molins said the Egyptian man had no identity papers but mobile phone data showed he had arrived in Paris on January 26 after acquiring a one-month tourist visa in Dubai. –>Công tố viên Francois Molins cho biết nghi phạm không có giấy tờ tuỳ thân nhưng dữ liệu điện thoại di động cho thấy hắn đến Paris vào ngày 26/ 1 sau khi nhận được thị thực du lịch 1 tháng tại Dubai.

Molins said the attacker had no identity papers but investigators used his cellphone to find out that he was a resident in the United Arab Emirates who came to Paris on a tourist visa on Jan. 26. –>Ông Molins cho biết kẻ tấn công không có giấy tờ tuỳ thân nhưng các nhà điều tra sử dụng điện thoại di động của người này xác định đây là một cư dân ở UAE đến Paris bằng thị thực du lịch ngày 26/ 1.

Bergoglio also told Rubin that he had often sheltered people from the dictatorship on church property and once gave his own identity papers to a man who looked like him so he could flee Argentina. –>Bergoglio cũng nói với Rubin rằng ông đã thường che chở người từ chế độ độc tài về sở hữu nhà thờ và một khi đã đưa ra giấy tờ tuỳ thân của mình để một người đàn ông trông giống như ông vì vậy ông có thể chạy trốn Argentina.

The valid identity papers at the reception are:. –>Các giấy tờ tuỳ thân hợp lệ tại quầy lễ tân là:.

Do I need a passport or another administrative paper? –>Tôi có cần hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác?

Bergoglio told Sergio Rubin that he had often sheltered people from the dictatorship on church property and once gave his own identity papers to a man who looked like him so he could flee Argentina. –>Bergoglio cũng nói với Rubin rằng ông đã thường che chở người từ chế độ độc tài về sở hữu nhà thờ và một khi đã đưa ra giấy tờ tuỳ thân của mình để một người đàn ông trông giống như ông vì vậy ông có thể chạy trốn Argentina.

Now I expect I will have to get new identity papers. –>Giờ tôi hy vọng là mình có thể có giấy tờ tùy thân mới.

Xem thêm: Khu tập thể Tiếng Anh là gì?

Kết luận: Bài viết đã giúp bạn hiểu rõ Giấy tờ tuỳ thân Tiếng Anh là gì. Và hiểu thêm một số từ khác cũng có nghĩa là giấy tờ tuỳ thân, giấy xác nhận nhân thân trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt !

Giấy tờ tùy thân là những giấy tờ gắn với các nhân, không thể chuyển giao, mua bán, tặng cho, trao đổi, vay mượn…. Loại giấy tờ này phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo đúng quy định của pháp luật từng quốc gia. Giấy tờ này sẽ xác thực cá nhân và nhà nước có những quyền và nghĩa vụ nhất định ví dụ như như chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu… có thể giúp xác định đặc điểm nhận dạng và nhân thân của một người.

Giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ cá nhân là những loại giấy tờ có thể giúp xác định đặc điểm và nhận dạng nhân thân của một con người cụ thể. Tùy vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia mà phạm vi các loại giấy tờ tùy thân được xác định. Nhưng nhìn chung các loại giấy tờ như chứng minh nhân dân (hay thẻ căn cước), hộ chiếu, thẻ công dân, thẻ cư trú…. đều được coi là giấy tờ tùy thân. Thông thường, giấy tờ tùy thân sẽ có dán ảnh hợp lệ và có đóng dấu giáp lai lên ảnh nhưng cũng có một số giấy tờ không yêu cầu (ví dụ như giấy khai sinh)

Định nghĩa Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là gì:

Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là: identification hay Identity papers. Đây là một danh từ (Noun)

Từ identification được phiên âm với hai cách đọc như sau:

Bên cạnh đó, giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh được định nghĩa bằng tiếng anh như sau:

An identity paper (also called a piece of identification or ID, or colloquially as papers) is the document that may be used to prove a person’s identity. If issued in a small, standard credit card size form, it is usually called an identity card (IC, ID card, citizen card), or passport card. Some countries issue formal identity documents, as national identification cards which may be compulsory or non-compulsory, while others may require identity verification using regional identification or informal documents.

An identity document is any document which may be used to verify aspects of a person’s personal identity. If issued in the form of a small, mostly standard-sized card, it is usually called an identity card. Countries which do not have formal identity documents may require identity verification using informal documents.

In the absence of a formal identity document, driving licences may be accepted in many countries for identity verification. Some countries do not accept driving licences for identification, often because in those countries they do not expire as documents and can be old or easily forged. Most countries accept passports as a form of identification. Some countries require foreigners to have a passport or occasionally a national identity card from their country available at any time if they do not have residence permit in the country.

Giấy tờ tùy thân (còn được gọi là giấy tờ tùy thân hoặc ID, hay thông tục là giấy tờ) là tài liệu có thể được sử dụng để chứng minh danh tính của một người. Nếu được phát hành dưới dạng thẻ tín dụng tiêu chuẩn, kích thước nhỏ, nó thường được gọi là chứng minh nhân dân (IC, CMND, thẻ căn cước công dân), hoặc thẻ hộ chiếu. Một số quốc gia cấp giấy tờ tùy thân chính thức, chẳng hạn như thẻ căn cước quốc gia, có thể bắt buộc hoặc không bắt buộc, trong khi các quốc gia khác có thể yêu cầu xác minh danh tính bằng cách sử dụng giấy tờ tùy thân theo khu vực hoặc giấy tờ không chính thức.

Tài liệu nhận dạng là bất kỳ tài liệu nào có thể được sử dụng để xác minh các khía cạnh nhận dạng cá nhân của một người. Nếu được phát hành dưới dạng một thẻ nhỏ, hầu hết có kích thước tiêu chuẩn, nó thường được gọi là chứng minh nhân dân. Các quốc gia không có tài liệu nhận dạng chính thức có thể yêu cầu xác minh danh tính bằng các tài liệu không chính thức.

Trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân chính thức, giấy phép lái xe có thể được chấp nhận ở nhiều quốc gia để xác minh danh tính. Một số quốc gia không chấp nhận giấy phép lái xe để nhận dạng, thường là do ở những quốc gia đó, giấy phép lái xe không hết hạn dưới dạng tài liệu và có thể cũ hoặc dễ làm giả. Hầu hết các quốc gia chấp nhận hộ chiếu như một hình thức nhận dạng. Một số quốc gia yêu cầu người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc đôi khi là chứng minh thư quốc gia của quốc gia họ có sẵn bất cứ lúc nào nếu họ không có giấy phép cư trú tại quốc gia đó.